Dịch vụ tư vấn đơn phương ly hôn

Nội dung câu hỏi

Thủ tục ly hôn đơn phương gồm những gì? Điều kiện để ly hôn đơn phương? Nơi nộp hồ sơ ly hôn ly ở đâu? 

Tỷ lệ ly hôn ngày càng tăng đang trở thành một vấn đề xã hội đáng quan tâm, đặc biệt là trong bối cảnh hiện đại, khi vai trò và nhận thức của mỗi cá nhân trong hôn nhân thay đổi rõ rệt. Trong số các trường hợp ly hôn, ly hôn đơn phương – khi chỉ một bên đưa ra yêu cầu chấm dứt hôn nhân – ngày càng phổ biến và phản ánh nhiều khía cạnh phức tạp trong mối quan hệ vợ chồng.

Bài viết liên quan

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 số 92/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
  • Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13, ngày 19 tháng 06 năm 2014;
  • Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP số 01/2024/NQ-HĐTP, ngày 16 tháng 05 năm 2024.

Ai có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

Căn cứ theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình, quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP quy định về Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình:
1. “Đang có thai” quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình là khoảng thời gian vợ mang trong mình bào thai và được cơ sở y tế có thẩm quyền xác định cho đến thời điểm sinh con hoặc thời điểm đình chỉ thai nghén.
2. “Sinh con” quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình là thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ đã sinh con nhưng không nuôi con trong khoảng thời gian từ khi sinh con đến khi con dưới 12 tháng tuổi;
b) Vợ đã sinh con nhưng con chết trong khoảng thời gian dưới 12 tháng tuổi kể từ khi sinh con;
c) Vợ có thai từ 22 tuần tuổi trở lên mà phải đình chỉ thai nghén.
3. Chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong khoảng thời gian dưới 12 tháng tính từ ngày vợ sinh con hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này hoặc ngày đình chỉ thai nghén hướng dẫn tại điểm c khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp vợ đang có thai, sinh con thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn mà không phân biệt vợ có thai, sinh con với ai.
5. Trường hợp vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn mà không phân biệt con đẻ, con nuôi.
6. Trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì việc xác định quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của chồng như sau:
a) Chồng của người mang thai hộ không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
b) Chồng của người nhờ mang thai hộ không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc khi người mang thai hộ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Điều kiện để ly hôn đơn phương

Căn cứ Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 01/07/2024:

Điều 4. Ly hôn theo yêu cầu của một bên quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình 
1. “Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình” là vợ, chồng có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
2. “Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng” là vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia.
Ví dụ: Vợ, chồng phá tán tài sản gia đình.
3. “Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” là thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;
b) Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;
c) Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;
d) Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.

Căn cứ theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên trường hợp đặc biệt:

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Hồ sơ ly hôn đơn phương

  • Đơn xin ly hôn đơn phương;
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao CMND/CCCD của vợ và chồng;
  • Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con);
  • Bản sao chứng thực các giấy tờ pháp lý cá nhân: CCCD, CMND, Hộ chiếu của cả hai vợ chồng;
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.

Nơi nộp đơn ly hôn đơn phương

– Nếu không có yếu tố nước ngoài:

  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

– Nếu có yếu tố nước ngoài:

  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.
  • Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Trình tự thủ tục ly hôn đơn phương

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2: Sau khi nhận đơn ly hôn đơn phương, Tòa án thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, thẩm phán sẽ thông báo thụ lý vụ án bằng văn bản cho nguyên đơn và bị đơn. Đồng thời, phân công thẩm phán thụ lý vụ án.

Bước 4: Tham dự các buổi hòa giải và công khai chứng cứ tại Tòa án

Bước 6: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.

Bước 7: Thẩm phán ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.

Luật AB đại diện khách hàng thực hiện

Khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn ly hôn của chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn các điều kiện có thể ly hôn;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ ly hôn;
  • Soạn thảo hồ sơ ly hôn;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình thực hiện thủ tục xin ly hôn ;
  • Thay mặt khách hàng kiểm tra, theo dõi và cập nhật thường xuyên tiến độ xử lý hồ sơ ly hôn;
  • Đại diện khách hàng nhận kết quả;
  • Bàn giao kết quả đầy đủ trực tiếp tới khách hàng;
  • Tư vấn các điều kiện phát sinh sau khi ly hôn .

Tiện ích quý khách hàng nhận được khi lựa chọn dịch vụ của chúng tôi

  • Đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm
  • Chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ pháp lý
  • Uy tín khi thực hiện thủ tục
  • Miễn phí tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ 24/24 các vấn đề pháp lý của quý khách

Để liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật về ly hôn đơn phương, quý khách vui lòng liên hệ số 0975527998 để gặp luật sư, chuyên viên pháp lý tư vấn. Luật AB sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng 24/24.

Luật AB luôn sẵn sàng phục vụ quý khách!

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

sabung ayam online

judi sabung ayam online

game gacor online

Slot Server Thailand

Slot Gacor 777

SAbung Ayam Online

Judi Bola Online

Situs slot online

slot777

agen judi bola

situs casino online

slot mahjong

Agen Sabung Ayam Online

slot mahjong

Slot Tebaru

Situs Sabung Ayam Online

SV388

Agen Judi Bola