Trong quá trình phát triển và mở rộng quy mô hoạt động, nhiều doanh nghiệp lựa chọn chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên nhằm tăng cường năng lực tài chính và quản trị. Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp này không chỉ giúp doanh nghiệp tận dụng nguồn lực từ nhiều thành viên góp vốn mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật chặt chẽ và có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt pháp lý cũng như tổ chức.

Bài viết liên quan
-
Dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên
-
Dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên
-
Dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp ngày 04 tháng 01 năm 2021;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp ngày 16 tháng 03 năm 2021.
Khi nào cần chuyển đổi loại hình từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 78 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt như sau:
Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.
Căn cứ theo quy định nêu trên chuyển đổi loại hình từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên khi:
- Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác;
- Công ty kết nạp thêm thành viên mới.
Thành phần hồ sơ khi chuyển đổi loại hình từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như sau :
Điều 26. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
1. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
b) Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
c) Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;
c) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
b) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
d) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
5. Doanh nghiệp có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người ký hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần của công ty sau chuyển đổi.
Vậy, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở;
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới.
Nơi nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ online qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Luật AB thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ;
Bước 2: Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí;
Bước 3: Nhận kết quả.
Thời gian và chi phí xử lý hồ sơ
- Thời gian xử lý hồ sơ là 03 – 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Quý khách vui lòng liên hệ số điện thoại 0975527998 để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá cụ thể về dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Các công việc Luật AB đại diện khách hàng thực hiện
Với hơn 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, Luật AB sẽ phân tích kỹ lưỡng các quy định pháp luật về đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên để quý khách có được cái nhìn tổng quan và rõ hơn về vấn đề mình đang vướng mắc; tư vấn chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện cũng như phương hướng giải quyết hiệu quả nhất cho quý khách; đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của quý khách.
- Tư vấn sơ bộ cho quý khách các quy định của pháp luật về đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Thay mặt khách hàng theo dõi và kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ;
- Đại diện khách hàng nhận kết quả tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư;
- Bàn giao kết quả trực tiếp tới khách hàng khi công việc được hoàn thành.
>>>>> Trong suốt quá trình soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục, Luật AB sẽ hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc của quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Tiện ích khách hàng nhận được khi lựa chọn Luật AB
- Đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm
- Chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ pháp lý
- Uy tín khi thực hiện thủ tục
- Miễn phí tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan
- Hỗ trợ 24/24 các vấn đề pháp lý của quý khách
- Cam kết 100% ra kết quả đúng ngày cho quý khách
Luật AB luôn sẵn sàng phục vụ quý khách!

