Ly hôn khi vợ cố tình né tránh: làm sao để giải quyết?

Nội dung câu hỏi:

Xin chào Luật sư.
Tôi có câu hỏi mong luật sư giúp đỡ.
Tôi và vợ tôi kết hôn năm tháng 5/2015 và đã có 1 con chung. Vợ tôi quê ở miền trung, Vợ tôi muốn tôi về sống tại miền chung quê vợ, còn tôi muốn sống ở miền bắc, hai bên không đồng thuận vợ tôi đã bỏ về quê ở miền trung sống từ tháng 12 năm 2015. Ban đầu 2 bên vẫn liên lạc, sau thưa dần và hai bên cắt liên lạc từ tháng 3 năm 2017. Tháng 4/2017 Vợ tôi đòi ly hôn nhưng tôi thương đứa con nhỏ nên tôi chưa nhất trí.
Đến tháng 6/2018 tôi có về quê vợ thăm con và thăm gia đình vợ, nhưng khi tôi vào tới nơi Ông bà ngoại ( Bố mẹ vợ tôi) và vợ tôi không cho tôi vào nhà và coi như tôi là người dưng không tiếp xúc, nói chuyện gì cả, tôi nói chuyện với ông bà và vợ tôi nhưng họ không tiếp xúc, không nói chuyện ( nói chung là họ coi thường tôi, coi tôi như người dưng) tôi đã bỏ về miền Bắc. Khi về Bắc tôi đã gọi điện hỏi vợ tôi, và gia đình vợ để hỏi ý kiến và làm thủ tục ly hôn, nhưng không ai nghe máy, tôi đã gọi mấy chục cuộc gọi nhưng không ai bắt máy.
Nay tôi muốn hỏi luật sư là tôi muốn ly hôn với vợ tôi thì tôi phải làm như thế nào ? từ thủ tục ra sao ?
Mong Luật sự giải đáp.
Xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Bài viết liên quan

Căn cứ pháp lý 

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 số 92/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
  • Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13, ngày 19 tháng 06 năm 2014;
  • Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP số 01/2024/NQ-HĐTP, ngày 16 tháng 05 năm 2024.

Điều kiện để ly hôn đơn phương

Trong trường hợp trên khi vợ chồng không còn liên lạc với nhau nữa và không muốn tiếp tục mối quan hệ vợ chồng thì bạn có thể làm thủ tục ly hôn đơn phương. Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nếu một bên yêu cầu ly hôn và chứng minh hôn nhân không còn tồn tại trên thực tế, thì Tòa án sẽ giải quyết ly hôn đơn phương, kể cả khi bên kia không hợp tác khi bạn thỏa mãn điều kiện ly hôn.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên:
Điều 4. Ly hôn theo yêu cầu của một bên quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình
1. “Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình” là vợ, chồng có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
2. “Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng” là vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia.
Ví dụ: Vợ, chồng phá tán tài sản gia đình.
3. “Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” là thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;
b) Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;
c) Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;
d) Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
Như vậy, khi thỏa mãn một trong các điều kiện trên thì có thể ly hôn theo yêu cầu của một bên hay còn được gọi là ly hôn đơn phương.
Trong trường hợp trên thì hai vợ chồng đã không nói chuyện, tiếp xúc và liên lạc với nhau trong một thời gian dài khi người chồng cố gắng liên lạc với vợ của mình nhưng không được đã thỏa mãn Khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP là hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng và mục đích kết hôn không đạt được.

Thành phần hồ sơ ly hôn đơn phương

  • Đơn xin ly hôn đơn phương theo Mẫu số 01-VDS – Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP;
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao CMND/CCCD của vợ hoặc chồng;
  • Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con);
  • Bản sao chứng thực các giấy tờ pháp lý cá nhân: CCCD, CMND, Hộ chiếu của cả hai vợ chồng;
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.

Nơi nộp đơn ly hôn đơn phương

Căn cứ theo khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ như sau:

Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.

Như vậy, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Luật AB đại diện khách hàng thực hiện

Khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn ly hôn của chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn các điều kiện có thể ly hôn;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ ly hôn;
  • Soạn thảo hồ sơ ly hôn;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình thực hiện thủ tục xin ly hôn ;
  • Thay mặt khách hàng kiểm tra, theo dõi và cập nhật thường xuyên tiến độ xử lý hồ sơ ly hôn;
  • Đại diện khách hàng nhận kết quả;
  • Bàn giao kết quả đầy đủ trực tiếp tới khách hàng;
  • Tư vấn các điều kiện phát sinh sau khi ly hôn .

Tiện ích quý khách hàng nhận được khi lựa chọn dịch vụ của chúng tôi

  • Đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm
  • Chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ pháp lý
  • Uy tín khi thực hiện thủ tục
  • Miễn phí tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ 24/24 các vấn đề pháp lý của quý khách

Để liên hệ sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật về ly hôn đơn phương, quý khách vui lòng liên hệ số 0975527998 để gặp luật sư, chuyên viên pháp lý tư vấn. Luật AB sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng 24/24.

Luật AB luôn sẵn sàng phục vụ quý khách!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

sabung ayam online

judi sabung ayam online

game gacor online

Slot Server Thailand

Slot Gacor 777

SAbung Ayam Online

Judi Bola Online

Situs slot online

slot777

agen judi bola

situs casino online

slot mahjong

Agen Sabung Ayam Online

slot mahjong

Slot Tebaru

Situs Sabung Ayam Online

SV388

Agen Judi Bola